Có thể thấy, những bài hát thiếu nhi tiếng Nhật thường có giai điệu rất vui nhộn, dễ nhớ. các bé từ 3 tuổi đã có thể bắt chước hát theo dù chưa biết chữ. Việc được nghe nhiều lần giúp các bé hình thành lên thói quen từ nhỏ, từ đó hình thành lên giai điệu và cách phát âm của từ. Các bé không giống như người lớn, không thể bắt trẻ ngồi học đánh vần một cách nhàm chán được, sẽ dễ dẫn đến bé sợ học và từ bỏ. Để trẻ có thể tiếp cận dễ dàng với bảng chữ cái tiếng Nhật thì chắc chắn giai điệu các bài hát thiếu nhi sẽ thu hút các bé. Đây chính là cách học giúp bé vừa học vừa chơi mà không lo bị quên từ vựng.
Học bảng chữ cái Tiếng Nhật qua bài hát | DJP
Học bảng chữ cái Hiragana qua bài hát Aiueo
Ngoài ra, để giúp các bé có thể học thuộc bảng bảng chữ cái nhanh hơn, phụ huynh có thể làm ra những chiếc flashcard cho bé, flashcard liên quan đến đồ vật, vật nuôi, những thứ xung quanh cuộc sống sẽ rất thu hút các bé.
Cùng AJISAI liệt kê những bài hát thiếu nhi Nhật Bản thật vui nhộn nhé!
Bài hát về một cậu bé hạt dẻ bị rơi xuống ao và không có cách nào để lên bờ được. Sau đó, một con cá chạch tiến tới và nhìn thấy, nhưng thay vì giúp cậu bé, nó lại rủ cậu cùng chơi với mình. Thật dễ thương phải không nào?
Japanese Children's Song - Donguri Korokoro - どんぐりころころ
どんぐりころころドンブリコ(Donguri korokoro donburiko)
お池にはまってさあ大変(Oike ni hamatte saa taihen)
どじょうが出て来て今日は(Dojou ga detekite konnichiwa)
坊ちゃん一緒に遊びましょう(Bocchan isshoni asobimashou)
Từ vựng
どんぐり – donguri – hạt dẻ
ころころ – koro moro – từ tượng thanh cho “lăn”
池- ike – ao
はまって- hamatte – bị mắc kẹt
どじょう – dojou – cá chạch
出てきて – detekite – xuất hiện
坊ちゃん – bocchan – cậu bé
一緒に – isshouni – cùng
遊びましょう – Asobimashou – Hãy chơi!
Đừng lo lắng bài hát liên quan đến Ma quỷ mà nghĩ các bé sẽ sợ hãi. Ma quỷ Nhật Bản là một nhân vật vui vẻ, đôi khi là bạn bè, đôi khi là kẻ thù. Lần này chúng ta sẽ hát về đồ lót của ma quỷ. Nó được làm bằng da hổ và bạn có thể mặc nó mãi mãi.
Japanese Children's Song - Oni no Pants - おにのパンツ
鬼のパンツはいいパンツ(oni no Pantsu wa ii Pantsu)
つよいぞつよいぞ(tsuyoizo tsuyoizo)
トラの毛皮でできている(tora no kegawa de dekite iru)
つよいぞつよいぞ(tsuyoizo tsuyoizo)
5年はいてもやぶれない(Gonen haite mo yaburenai)
つよいぞつよいぞ(tsuyoizo tsuyoizo)
10年はいてもやぶれない(juu nen haite mo yaburenai)
つよいぞつよいぞ(tsuyoizo tsuyoizo)
はこうはこう鬼のパンツ(hakou hakou oni no Pantsu)
はこうはこう鬼のパンツ(hakou hakou oni no Pantsu)
あなたもあなたもあなたもあなたも(anata mo) (x4)
みんなではこう鬼のパンツ(Minna de hakou oni no Pantsu)
Từ vựng
鬼- oni – ma quỷ
パンツ- Pantsu – quần / quần lót (đồ lót)
いい- ii – tốt
つよい- tsuyoi – mạnh
トラ- Tora – hổ
毛皮- kegawa – động vật lấy lông
できている- dekite iru – làm bằng
5年Gonen – 5 năm
は こ う hakou – hãy mặc nó
あ な た も – anata mo – bạn cũng thế!
Giống như Việt Nam, ở Nhật bản cũng có trò chơi kéo, búa, bao. Trò chơi thường được dùng mỗi khi đưa ra quyết định ngẫu nhiên gì đó. Cùng lắng nghe giai điệu bài hát nhé.
Japanese Children's Song - 手遊び歌 - Gū Choki Pā de Nani Tsukurō - グーチョキパーでなにつくろう
ぐちちょきぱ〜で(×2)
なに作ろう~: ~ (X2)
みぎてがぐーで
ひだりてがちょきで
かたつむり(x2)
みぎてがちょきで、
ひだりてもちょきで、
か~にさん(2)
みぎてがぐーで
ひだりてはぱーで
ヘリコプター (X2)
みぎてがぐーで
ひだりてもぐーで
ボクシング (X2)
gu choki pa de
gu choki pa de
nani tsukurou? nani tsukurou?
migi te wa choki de
hidari te mo choki de
kani san
gu choki pa de
gu choki pa de
nani tsukurou? nani tsukurou?
migi te wa pa de
hidari te mo pa de
chou chou
gu choki pa de
gu choki pa de
nani tsukurou? nani tsukurou?
migi te wa gu de
hidari te mo gu de
tanuki san
Từ vựng
ぐ- gu – “đá”
ちょき- Choki – “kéo”
ぱ- pa – “giấy”
でde – với
なに- nani – những gì
作ろう- tsukurou – chúng ta sẽ làm cho
みぎて – migite – tay phải
ひだりて – hidarite – tay trái
か た つ む り – catatsumuri – ốc sên
ヘ リ コ プ タ ー – herikoputa – trực thăng
ボ ク シ ン グ – bokushingu – đấm bốc
“Độc thoại của quả táo” là bài hát kể về câu chuyện của một quả táo từ khi được bán cho đến lúc vào nhà người mua. Hãy thường xuyên mở bài hát này cho bé để luyện tập nhé, chắc chắn bạn nhỏ sẽ rất thích vì ca từ vui nhộn và dễ học theo.
21/12/2022
15/12/2022