Mẫu câu giao tiếp tiếng nhật hàng ngày trong công sở, công xưởng

13/12/2022 13:12

Bạn đang làm việc tại công ty Nhật, tuy nhiên bạn chưa biết phải giao tiếp với đồng nghiệp và cấp trên như thế nào?. Hãy bỏ túi những mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật thông dụng nhất dùng trong công sở và nhà xưởng để giao tiếp thuận lợi và tự tin hơn nhé.

Khi đi làm thêm, ngoài việc giao tiếp với khách hàng, bạn còn cần phải thường xuyên giao tiếp với đồng nghiệp, nhận chỉ thị từ chủ cửa hàng hoặc người quản lý, truyền đạt lại tình hình cửa hàng cho người có trách nhiệm. Vậy nên để có thể làm việc được thuận lợi bạn cũng cần biết một số câu giao tiếp thông dụng hữu ích khi trò chuyện với chủ cửa hàng, người quản lý và đồng nghiệp.

Để giúp những người lao động tại Nhật, các bạn đang chuẩn bị vào làm tại công ty Nhật có thể thích ứng nhanh với môi trường ở đây, Ajisai xin chia sẻ các mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật trong công ty thông dụng và thường dùng.

mau-cau-giao-tiep-tieng-nhat-hang-ngay-trong-cong-so

Một số từ vựng cần biết

店長 (tencho): Chủ/quản lý của cửa hàng. Các bạn người Việt nói chuyện với nhau cũng thường dùng luôn từ tencho hoặc cho (chồ)

シフト (shifuto): ca làm
シフトリーダー (shifuto rida)
Người đứng đầu ca làm, người chịu trách nhiệm cao nhất của ca làm đó

責任者 (sekininsha): Người chịu trách nhiệm, tức là khi có vấn đề gì xảy ra sẽ tìm người này để báo cáo, giải quyết, thường thì người này sẽ là tencho hoặc người đứng đầu ca đó.
– Giám đốc: 社長 (Shachou)

– Trưởng phòng: 部長(Buchou)

– Nhân viên: 社員 (Shain)

– Người mới: 新社(Shinsha)

– Đồng nghiệp: 同僚 (Douryou)

– Cấp trên: 上司 (Joushi)

– Cấp dưới: 部下 (Buka)

– Khách hàng: お客さん おきゃくさん (Okyaku san)

– Lương: 部長 (Kyuuryo)

– Thưởng: ボーナス (Bonasu)

– Tài liệu: 書類 (shorui)

– Phỏng vấn: 面接 (Mensetsu)

– Máy tính để bàn: コンピューター (konpyuutaa)

– Điện thoại: 電話 (Denwwa)

– Phòng họp: 会議室 (Kaigishitsu)

– Căn tin: 食堂 (shokudou)

– Bảo hiểm: 保険 ほけん (Hoken)

– Sử dụng: 採用 (Saiyoo)

– Trợ cấp: 手当て (Teate)
– 仕事 (shigoto): công việc
– 求人 (kyuujin): tuyển người
– 就職 ( shuushoku ): làm việc
– 募集 ( boshuu ): tuyển dụng
– 急募 ( kyuubo ): tuyển người gấp
– 応募 ( oubo ): đăng kí, ứng tuyển
– 履歴書 ( rirekisho ): đơn xin việc
– 採用 ( saiyoo ): sử dụng
– 雇う ( yatou): làm thuê
– 入社( nyuusha ): vào công ty làm việc
– 新社( shinsha ): người mới
– 条件( jouken ): điều kiện
– 給与 ( kyuuyo ): lương
– 給料 (kyuuryou):lương
– 月給 (gettsukyuu): lương theo tháng
– 時給 ( jikyuu): lương theo giờ
– アルバイト( arubaito ): làm thêm
– 副業 ( fukugyo ) nghề phụ, việc làm thêm
– 正業 ( seigyou ) nghề chính
– 交通費 ( kootsuuhi ): phí đi lại
– 手当て( teate ): trợ cấp
– 支給( shikyuu ): trả lương
– 収入 ( shuunyuu ): thu nhập
– 能力( nouryoku ): năng lực
– 問わない ( towanai ): không vấn đề
– 不問 ( fumon ): không vấn đề
– 年齢制限 ( nenreiseiken ): giới hạn tuổi
– 見習い( minarai ): làm theo
– 働き方 ( hatarakikata ): cách làm việc
– 勤務 ( kinmu ): công việc
– フリーター: freetime: bán thời gian
– 夜勤 (yakin): làm đêm
– シフト: shift: thay đổi
– 作業 ( sagyou ): công việc
– 転職(tenshoku ): chuyển công việc
– 退職 ( taishoku ): nghỉ việc
– 転勤 (tenkin): chuyển việc
– 失業( shitsugyou ): thất nghiệp

Mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp trong công ty

Bạn có học tiếng Nhật với mong muốn được vào các công ty của Nhật làm việc không? Đó hầu như là mục tiêu mà ai cũng hướng tới khi lựa chọn ngôn ngữ này. Vậy hãy thử tưởng tượng nếu một ngày bạn vào làm tại một công ty với người Nhật, bạn sẽ giao tiếp như thế nào? Hẳn là khi đó năng lực tiếng Nhật của bạn cũng rất ổn rồi. Tuy nhiên, cũng đừng chủ quan vì với chủ đề tiếng Nhật giao tiếp trong công ty, các bạn sẽ học được rất nhiều các mẫu câu khác nhau:

Cách xưng hô bằng tiếng Nhật.

cach-xung-ho-bang-tieng-nhat

1. Về mình : わたし、わたくしmà không được xưng là おれ、ぼく、あたし(Nếu xưng là chúng tôi thì phải dùng わたしども)

2. Tại công ty thường gọi bằng họ + chức vụ(đối với người Nhật)
Ví dụ: Matsumoto manager) .

3.Ngoài ra đối với khách hàng : tên + 様 (sama) , hoặc là tên + 殿 (dono). 

4. Đối với người không giữ chức vụ thì gọi bằng ~+さん(~くんđối với con trai ít tuổi hơn)

5. Khi xưng hô về công ty mình thì dùng: 当社(とうしゃ)、わが社、nếu gọi công ty bạn thì dùng そちら様、こちら様、御社(おんしゃ) .

6. Tuyệt đối không được gắn chữ さん vào chức danh, điều đó biểu thị sự bất lịch sự.

Các câu chào hỏi thông dụng trong tiếng Nhật:
おはよう[Ohayo]: Chào buổi sáng.(Cách thông thường)
おはようございます[Ohayogozaimasu]: Chào buổi sáng (Cách lịch sự)
こんにちは [Konnichiwa]: Chào buổi trưa
こんばんは [Konbanwa]: Chào buổi tối.
おやすみなさい [Oyasuminasai]: Chúc ngủ ngon (theo cách lịch sự).


Chào hỏi tại công ty

chao-hoi-tai-cong-ty

Khi bước vào công ty: おはようございます![Ohayogozaimasu]: Chào buổi sáng. Lời chào này không chỉ mang ý nghĩa chào buổi sáng mà còn là lời chào chung cho tất cả các buổi trong ngày.
Khi bắt đầu ra về, rời khỏi công ty: お先に [Osaki ni]: Tôi đi về trước đây. Hoặc có thể sử dụng お先に失礼します[Osaki ni shitsurei shimasu]: Tôi xin phép về trước/ tôi xin thất lễ thể hiện tính lịch sự. Ngoài ra, câu lịch sự nhất đó là: お疲れ様でした.お先に失礼しま[Otsukare sama deshita. Osaki ni shitsurei shimasu.]: Mọi người đã vất vả rồi. Tôi xin thất lễ trước.

Lưu ý: Trong trường hợp các bạn chào cấp trên thì:

Cấp trên có thể chào bạn là: お疲れさん [Otsukaresan]: Có nghĩa là“Chào nhé”. Tuy nhiên, bạn không thể chào cấp trên bằng cách này được.
Trong trường hợp cấp trên cám ơn bạn vì công việc thì họ có thể nói là ご苦労さん [Gokurou san] có nghĩa là “Cảm ơn nhé”. Còn cách thông thường bạn nói với những người khác gần ngang bằng mình có thể là: お疲れ様でした [Otsukaresama deshita] hoặc ご苦労様でした [Goku rou sama deshita] có nghĩa là “Cám ơn anh/chị” hoặc “Anh/chị đã vất vả quá rồi”.

Ở Nhật Bản, có rất nhiều các văn hóa giao tiếp xã giao theo cách lịch sự hoặc thông thường. Điều đó cũng còn tùy thuộc vào vị trí của người nói và người nghe. Nếu bạn đang chuẩn bị vào làm cho một công ty có sếp là người Nhật thì hãy lưu ý điều này.

Các câu nói thông dụng

cac-cau-noi-thong-dung-khi-lam-viec

Khi bắt đầu ca làm

Sau khi thay đồng phục và chuẩn bị xong xuôi bạn cần báo cáo với người chịu trách nhiệm của buổi hôm đó.

Bạn: 店長、シフトに入ります。指示をお願いします。

Tencho, shifuto ni hairimasu. Shiji wo onegaishimasu

Quản lý, tôi chuẩn bị vào ca làm. Xin hãy chỉ thị cho tôi.

Chủ cửa hàng: 分かりました。ホールに行ってください。マリさんから引き継いでください。

Wakarimashita. Horu ni itte kudasai. Mari san kara hikitsuide kudasai

Tôi rõ rồi. Vậy bạn ra làm khu phía trước đi. Hãy tiếp quản từ chị Mari.

Bạn: はい、かしこまりました。

Hai kashikomarimashita

Vâng. Tôi đã rõ ạ.

 

Tiếp quản công việc

Sau khi nhận chỉ thị từ quản lý, bạn sẽ vào ca làm. Đầu tiên, bạn cần đi đến khu vực được chỉ thị rồi tiếp quản nhiệm vụ từ người đang phụ trách khu vực này. Lúc này bạn cần hỏi về tình trạng công việc tại đây.

Bạn: マリさん、お疲れ様です。引継ぎます。

Mari san, otsukaresama desu. Hikitsugimasu

Chị Mari, chị vất vả rồi. Em sẽ tiếp quản từ đây.
Mari: 分かりました。

Wakarimashita

Chị đã rõ.

Bạn: 準備はできていますか。

Junbi wa dekite imasuka

Chị chuẩn bị các thứ thế nào rồi ạ?

Mari: お箸とティッシュは準備出来ました。醤油はまだです。よろしくお願いします。

Ohashi to tisshu wa junbi dekimashita. Shoyu wa mada desu. Yoroshiku onegaishimasu.

Chị đã bỏ đủ đũa và giấy ăn rồi. Còn nước tương thì chưa. Em làm giúp nhé.

Bạn: 分かりました。

Wakarimashita

Em đã rõ.

 

Khi hết ca làm

Khi ca làm của bạn kết thúc, nếu chưa phải lúc đóng cửa hàng thì sẽ có người đến tiếp quản. Lúc này bạn cũng cần thông báo lại tình hình công việc cho người này.


Ví dụ người tiếp theo bạn là An.

An: お疲れ様です。引継ぎます。

Otsukaresama desu. Hikitsugimasu

Bạn vất vả rồi. Tôi sẽ tiếp quản từ đây.


Bạn: 分かりました。3番卓のお客様は会計済みです。

Wakarimashita. Sanban taku no okyakusama wa kaikeizumi desu

Tôi hiểu rồi. Khách hàng ở bàn 3 đã thanh toán.


An: 分かりました。

Wakarimashita.

Tôi rõ rồi.


Bạn: 7番卓のお客様はまだ注文されていません。

Nanaban taku no okyakusama wa mada chumonsarete imasen

Còn nữa, khách hàng ở bàn 7 vẫn chưa gọi món.


An: 分かりました。

Wakarimashita

Tôi rõ rồi.
 

Bạn:よろしくお願いします。

Yoroshiku onegaishimasu

Vậy nhờ bạn nhé.

 

Sau khi truyền đạt lại tình hình công việc cho người tiếp quản, bạn không thể cứ đi về luôn. Bạn cần phải báo cáo lại với quản lý.

Bạn: 店長、引継ぎが終わりました。指示をお願いします。

Tencho, hikitsugi ga owarimashita. Shiji wo onegaishimasu

Quản lý, tôi đã chuyển giao công việc xong rồi. Mong ông cho chỉ thị tiếp theo.


Quản lý: 分かりました。お疲れ様でした。あがってください。

Wakarimashita. Otsukaresama deshita. Agatte kudasai

Tôi hiểu rồi. Bạn đã vất vả rồi. Bạn kết thúc đi nhé.

 

Bạn: かしこまりました。ありがとうございます。また来週。

Kashikomarimashita. Arigato gozaimasu. Mata raishu

Tôi hiểu rồi. Cảm ơn ông. Hẹn gặp vào tuần sau.

 

Quản lý: はい。また来週。

Hai. Mata raishu

Ừ. Hẹn gặp tuần sau.

Khi đi làm muộn

Trong trường hợp xảy ra vấn đề đột xuất khiến bạn đi làm muộn thì bạn cần liên lạc tới chỗ làm thêm để họ có phương án sắp xếp.

Bạn: こんにちは。マイです。井上店長はいらっしゃいますか。

Konnichiwa. Mai desu. Inoue tencho wa irasshai masuka

Xin chào. Tôi là Mai. Có quản lý Inoue ở đó không ạ?


Quản lý: はい、井上です。

Hai Inoue desu

Vâng tôi là Inoue đây.

 

Bạn: こんにちは。マイです。今日は18時からシフトに入っていますが、現在電車が止まっていて、15分くらい遅くなってしまいそうです。申し訳ございません。

Konnichiwa. Mai desu. Kyo wa juhachiji kara shifuto ni haitte imasuga, genzai densha ga tomatteite, jugofun kurai osoku natteshimai sodesu. Moshiwakegozaimasen

Xin chào. Tôi là Mai. Hôm nay từ 18 giờ tôi có ca làm nhưng hiện tại tàu đang dừng nên tôi sẽ tới muộn khoảng 15 phút.


Quản lý: 分かりました。その15分は僕が入っても大丈夫ですよ。

Wakarimashita. Sono jugofun wa boku ga haitte mo daijobu desuyo

Tôi hiểu rồi. Trong vòng 15 phút đó tôi sẽ làm hộ bạn.

 

Bạn: ありがとうございます。

Arigato gozaimasu

Cảm ơn quản lý ạ.

Sau đó khi tới chỗ làm thì nhớ xin lỗi vì đã gây rắc rối cho quán và người đã làm thay bạn rồi cảm ơn họ nhé.

Khi muốn xin về sớm

Khi có việc bận đột xuất hoặc cảm thấy không khỏe, bạn có thể xin về sớm.

Bạn: 申し訳ございません。体調が悪いため、早く帰らせていただけないでしょうか。

Moshiwakegozaimasen. Taicho ga waruitame, hayaku kaerasete itadakenai deshoka.

Xin lỗi nhưng tôi thấy không khỏe, tôi có thể xin phép về sớm được không ạ?

 

Quản lý: どうしましたか。

Doshimashitaka

Sao thế?

 

Bạn: お腹が痛いです。

Onaka ga itai desu

Tôi đau bụng.

Quản lý: あら、大丈夫ですか。けれど、今混んでいるので、あと30分くらい頑張れますか。

Ôi, bạn có ổn không. Nhưng mà hiện tại quán đang đông lắm, bạn cố thêm 30 phút được không?

Ara, daijobu desuka. Keredo, ima kondeirunode, ato sanjuppun kurai ganbaremasuka

 

Bạn: かしこまりました。頑張ります。

Kashikomarimashita. Ganbarimasu

Tôi hiểu rồi. Tôi sẽ cố gắng.

 

Quản lý: ありがとうね。

Arigatone.

Cảm ơn nhé.

 

Bạn: いえいえ、こちらこそ、ご迷惑をおかけして、すみません。

Ie ie kochira koso gomeiwaku wo okake shite sumimasen

Không, là do tôi gây phiền phức, làm phiền quản lý.

Khi đi ăn với đồng nghiệp

Trước khi ăn, hãy dùng câu này:

いただきます!- Itadakimasu

Có thể hiểu câu này là “Tôi ăn đây” hoặc “Chúc mọi người dùng bữa ngon miệng”.

Sau khi ăn, hãy nói:

ごちそうさまでした (Gochisousamadeshita), có nghĩa là “Cám ơn vì bữa ăn”.


Khi bạn muốn nhờ đồng nghiệp giúp đỡ
すみませんが、助けてください。(Sumimasen ga, tasuketekudasai.)

Xin lỗi nhưng bạn có thể giúp tôi một tay không?

Khi bạn muốn hỏi ai đó đang ở đâu?
A: すみませんが, Cさんはどこですか?(sumimasenga, C san wa dokodesuka?)

B: Cさんは? 今, 会議室にいます。(C san wa?  Ima kyoshitsu ni imasu)

A: そうですか。ありがとう。(Soudesuka. Arigatou.)

Đoạn hội thoại trên có nghĩa là:

A: Xin lỗi nhưng bạn có biết bạn C đang ở đâu không?

B: Bạn C hả? Bây giờ C đang ở phòng họp đó.

A: vậy hả? Cảm ơn nhé!

Cuộc họp bắt đầu lúc mấy giờ nhỉ?
会議は何時に始まりますか。(Kaigi wa nanji ni hajimarimasu ka.)

Một số câu hỏi khác

ここに夜勤はありますか ? (Koko ni yakin wa arimasu ka): Ở đây có làm đêm không ?
毎日私は何時働きますか ? (Mainichi watashi wa nanji hatarakimasu ka ?): Mỗi ngày tôi làm việc bao nhiêu tiếng ?
いつから仕事が初めますか ? (Itsu kara shigoto ga somemasu ka ?): Khi nào tôi bắt đầu làm việc ?
私の仕事は何ですか ? (Watashi no shigoto wa nanidesu ka?): Tôi sẽ làm việc gì ?
私は初めますから、あまりわかりません。教えていただけませんか. (Watashi wa somemasukara, amari wakarimasen. Oshiete itadakemasen ka): Tôi mới tới nên không biết gì hãy chỉ cho tôi nhé.
今日何時まで働きますか? (Kyō nanji made hatarakimasu ka ?): Hôm nay làm đến mấy giờ ?
誰と働きますか? (Dare to hatarakimasu ka ?):Tôi làm với ai ?
どうぞよろしくお願い致します (Dōzo yoroshiku onegaiitashimasu): Xin giúp đỡ nhiều cho chúng tôi.
こんなに大丈夫です? (Kon’nani daijōbudesu): Làm thế này có được không ?

Một số tình huống giả định

mot-so-tinh-huong-gia-dinh

Tình huống 1: Hội thoại gọi điện thoại trong công ty

A: はい。Shinichi テクノB1でございます 。 [Hai. Shinichi tekuno B3 de gozaimasu]: Vâng. Đây là bộ phận B1 của công ty Shinichi.

 

B: わたし, Michi テクノの Taroと申 し ます。[Watashi, Michi tekuno no Taro to moushimasu]: Tôi là Taro của công ty Michi. いつもお世話になっております 。[itsumo osewa ni natte orimasu]: Công ty đã luôn giúp đỡ chúng tôi.

A: Michi テクノのTaroさんでいらっしゃいますね。[Michi tekuno no Taro san de irasshaimasu.]: Anh Taro của công ty Michi nhỉ. いつも お 世話になっております。[itsumo osewa ni natte orimasu]: Công ty anh cũng thường giúp đỡ công ty tôi.

B: 恐れ入りますが Fukuokaさん いらっしゃいますか。[Osore hairimasu ga, Fukuoka san irasshaimasuka]: Cho tôi hỏi ông Fukuoka có ở đấy không?

A: 申し訳ございません。[Moushiwake gozaimasen]:  Xin lỗi ông

Fukuoka さんはた だ いま、他の電話に出ておりますが.ま もなく終わると思いますので、この ま まお待ち頂けましょうか。[Fukuoka san wa tadaima hoka no denwa ni dete orimasu ga, mamonaku owaru to omoimasu node, konomama omachi itadakemasu ka]: Xin lỗi anh, bây giờ ông Fukuoka đang nói chuyện điện thoại, nhưng tôi nghĩ cũng sắp xong rồi, ông vui lòng chờ máy nhé?

B: そうですか。[Sou desu ka]: Vậy à.

 

Tình huống 2: Ngày đầu tiên đến công ty

A: みなさん、こんにちは。 私はミラです。 今日、私はABC Companyで働き始めました。よろしくお願いします。[Minasan, kon'nichiwa. Watashi wa Miradesu. Kyō, watashi wa ABC kanpanī de hataraki hajimemashita. yoroshikuonegaishimasu]: Xin chào mọi người. Tôi là Mira, Hôm nay tôi bắt đầu làm việc tại công ty ABC. Mong được giúp đỡ.

 

B: こんにちは 私はあわちです。 ABC社のマーケティング部長。 これはあなたの机です。[Kon'nichiwa watashi wa awa chidesu. ABC-sha no māketingu buchō. Kore wa anata no tsukue desu]: Xin chào. Tôi là Awachi, Giám đốc tiếp thị của công ty ABC. Đây là bàn làm việc của bạn.

 

A: すみませんが,今日の私の仕事は何ですか?[Sumimasen ga, kyō no watashi no shigoto wa nanidesu ka?]: Xin lỗi nhưng hôm nay công việc của tôi là gì?

B: テーブルの上の資料を読みてくさい。 これは東京のJPN社からの招待状です。[Tēburu no ue no  shiryō o yomi masu. Kore wa Tōkyō no JPN-sha kara no jōtaijōdesu.]: Bạn  hãy đọc tài liệu ở trên bàn. Đó là thư mời của công ty JPN tại Tokyo.

午前10時に会議の資料を準備する[Gozen 10-ji ni kaigi no shiryō o junbi suru]: 10h sáng chuẩn bị tài liệu cho cuộc họp.

 

A: はい。 わかりました: [hai. wakarimasuka]: Vâng, tôi hiểu rồi

 

Tin liên quan

Thong ke
Đăng ký nhận tin (tiếng Nhật, học bổng, du học vv)

Kết nối với chúng tôi

 

. HOTLINE TƯ VẤN: 0896670502