TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N3( PHẦN CUỐI)

04/06/2021 10:06
Vậy là chúng ta đã đi được 2/3 chặng đường của series ngữ pháp N3 do AJISAI tổng hợp rồi. Hôm nay, AJISAI sẽ tổng kết phần cuối với 36 mẫu ngữ pháp còn lại nhé. Chúng ta cùng bắt đầu nào!

81. ~としたら~:   Nếu…

Giải thích: Diễn tả một hay nhiều giả định

Ví dụ:

Nếu mà xây nhà thì tôi muốn xây một căn nhà lớn.

家を建てるとしたら、大きい家がいい。

Nếu mà phải chịu trách nhiệm thì không phải là tôi mà là bạn đó

責任があるとしたら、私ではなくあなたの方です。

Nếu mà trúng số thì tôi sẽ mua xe hơi もし宝くじがあたったとしたら、車を買おう。

82. ~とともに~: Cùng với…, đi kèm với…, càng….càng

Ví dụ:

Tôi đang ra sức làm việc cùng với bạn bè.

仲間とともに作業に励んでいる。

Tôi đã sống một cuộc đời hạnh phúc với gia đình mình.

家族とともに幸せな人生を歩んできた。

Càng già thì mắt càng kém.

年をとるとともに目が悪かった。

83.~ないことには~:   nếu không…

Giải thích: Vế sau là câu mang ý phủ định.

Ví dụ:

Nếu thầy chưa đến thì chưa thể bắt đầu được.

先生が来ないことにはクラスははじまらない。

Nếu không có từ điển tốt thì việc học ngoại ngữ sẽ không có kết quả tốt.

いい辞書を手にいれないことには外国語の勉強はうまくいかない。

87.~ながら(も):   ấy thế mà ~, tuy nhiên ~

Giải thích: 

Cách biểu hiện sự đối ngược, trái với suy nghĩ thông thường, trái với tưởng tượng. Chủ ngữ của vế trước và vế sau là giống nhau.

Ví dụ:

Thật tiếc, nhưng lễ cưới tôi không thể tới dự được.

残念ながら、結婚式には出席できません。

Tuy chậm, nhưng công việc vẫn đang từng bước phát triển.

ゆっくりながらも作業は少しずつ進んでいる。

Tuy hẹp nhưng cuối cùng tôi cũng có căn nhà cho mình.

狭いながらもようやく自分の持ち家を手に入れることができた。 

88.~など/なんか/なんて~Cỡ như, đến như, chẳng hạn như…

Giải thích:

Dùng để khi muốn nêu lên một ví dụ để  muốn làm nhẹ, đánh giả thấp.

Dùng khi nói mang tính phủ định, hoặc coi nhẹ một thứ là không quan trọng lắm.

Ví dụ:

Có cái gì ăn không?

なんか食べるものない?

Chuyện điên rồ như vậy ai mà tin.

そんな馬鹿げた話なんて、誰も信じませんよ。

Xem thêm : Tổng hợp ngữ pháp N5

89.~にあって~:   vì…

Giải thích:

Thể hiện ý nghĩa dực theo tình huống đã được đề cập ở đó…..

Ví dụ:

Mẹ tôi, đã nằm trên giường bệnh mà vẫn còn lo nghĩ tới các con.

母は病床にあって、なおも子供たちのことを気にかけている。

90.~において~:   Ở, trong, tại….

Giải thích:  Chỉ tình huống, phạm vi

Ví dụ:

Trong tình hình lúc đó, phản đối chiến tranh là một hành động cần rất nhiều can đảm.

当時の状況において戦争反対を訴えるのは限るなく勇気のいることだった。

91.~におうじて(~に応じて)Tùy theo, dựa theo

Giải thích:

Phụ thuộc vào…, tùy theo…., biểu thị sự việc sau thay đổi tùy thuộc vào sự thay đổi đằng trước.

Ví dụ:

Gia giảm sản lượng với tình hình bán ra.

売行きにおうじて生産量を加減する。

Thay đổi chiến pháp thích ứng với tình huống.

状況に応じて戦法を変える。

Chọn cách đánh phù hợp với tình huống.

状況に応じて戦法をとる。

92.~における~ : Tại , trong , ở……

Giải thích:

Chỉ địa điểm thời gian và dùng để bổ nghĩa cho danh từ.

Ví dụ:

Tôi xin tạ lỗi vì những lỗi lầm trong quá khứ.

過去における過ちを謝罪する。

Những công lao của tôi trong lúc tại chức đã được công nhận.

在職中における功労が認められた。

Nhà trường cấm sử dụng tiếng mẹ đẻ trong nhà trường.

学校における母語の使用か禁止された。

Xem thêm : Tổng hợp ngữ pháp N4

93.~にかかわらず~:   Bất chấp…, không liên quan….

Giải thích:

Dùng để biểu thị không có vấn đề sai trái đó, không liên quan đến sai trái đó, danh từ hình thành như thời tiết, giới tính, tuổi tác.

Ví dụ:

Tôi nhất quyết tiến hành trận đấu bất kể trời tốt hay trời mưa.

試合は晴雨にかかわらず決行する。

Cho dù thành công hay không, tôi cho rằng ý nghĩa nằm trong sự nỗ lực.

成功するしないにかかわらず、努力することに意義があると思う。

94.~にかわって~:   Thay cho ~

Giải thích:

Thay thế cho, thay mặt cho ai đó.

Ví dụ:

Tôi sẽ chào khách thay cho giám đốc.

社長にかわって、私があいさつします。

Cha tôi đã tham dự thay cho mẹ tôi.

母に代わって、父が出席した。

95.~にかんする/~にかんして : Liên quan đến 

Giải thích:

Liên quan đến việc….

Ví dụ:

Tôi có điều muốn hỏi liên quan đến vấn đề đó.

その問題にかんして質問したいことがある。

Kiến thức về vi tính của anh ấy rất khá.

コンピュータに関する彼の知識は相当なものだ。

Kẻ làm trò chọc phá này nhất định là anh ta.

こんないたずらをするのはあいつに決まっている。

96.~にしたがって~:   Cùng với…, dựa theo…

Giải thích:

Cùng với… Nếu có một việc nào đó thay đổi thì sẽ có một việc khác cùng thay đổi với việc đó. Cả vế trước và vế sau đều có những từ thể hiện sự thay đổi như : 増える、減る、広がる、~くなる、~になる、~てくる。 v.v… Sử dụng trong trường hợp thể hiện sự thay đổi có tính liên tục ( không sử dụng trong trường hợp chỉ thay đổi một lần)

Ví dụ:

Hãy hành động dự theo chỉ thị của người hướng dẫn.

引率者の指示にしたがって行動してください。

Người ta đã hành lễ theo nghi thức xưa.

しきたりにしたがって式をとり行った。

Tôi đã làm điều sai trái theo lệnh của cấp trên.

上司の命令にしたがって不正を働いた。

97.~にしろ~:   Dẫu là….

Giải thích:

Biểu hiện điều kiện giả định nghịch tiếp :Dù cho..nhưng vẫn

Ví dụ:

Dẫu rằng có thất bại thì vẫn cứ làm.

失敗するにしろやるだけのことはやる。

Cho dù thông qua phương án nào đi nữa, thì cũng cần giải thích đầy đủ cho các thành viên.

どちらの案を採用するにしろ、メンバーには十分な説明をする必要がある。

98.~にすぎない:   Chỉ …

Giải thích:

Chỉ cỡ…, không nhiều hơn….

Ví dụ:

Chuyện ấy tôi không biết là có đúng không, chẳng qua tôi chỉ nêu lên làm vì dụ mà thôi.

それが本当にあるかどうかは知りません。例として言っているに過ぎないんです。

Tôi không ngờ lại bị la như thế, tôi chỉ muốn ghẹo chọc một tí thôi mà.

そんなに怒られるとは思ってもみなかった。からかったに過ぎないのに.

99.~にたいして~:   Đối với….

Giải thích:

Dùng để chỉ đối tượng, đối với vấn đề gì đó thì…

Ví dụ:

Anh ta đã công kích dữ dội lời nói của tôi.

私の発言にたいして彼は猛烈に攻撃を加えてきた。

Nó không trả lời gì cho câu hỏi của tôi.

私の質問にたいして何も答えてくれなかった。

Đối với phụ nữ, anh ta luôn hướng dẫn một cách ân cần.

彼は女性にたいしては親切に指導してくれる。

100.~について~:   Về việc…

Giải thích:

Biểu thị ý nghĩa liên quan đến vấn đề gì đó.

Ví dụ:

Tôi đang tìm hiểu về các sinh hoạt ở nông thôn.

農村の生活様式について調べている。

Về điểm đó, tôi hoàn toàn không thể tán thành.

その点については全面的に賛成はできない。

Tôi sẽ tìm hiểu tường tận về nguyên nhân tai nạn.

事故の原因について究明する。

101.~につれて~: Cùng với

Giải thích:

Diễn tả mối quan hệ tỉ lệ chung đó là cùng với sự tiến triển thì sự việc khác cũng tiến triển theo.

Ví dụ:

Càng lớn lên em gái tôi ít nói hẳn.

成長するにつれて、妹は無口になってきた。

Cùng với thời giAn thì nỗi buồn cũng đã vơi đi.

時間がたつにつれて、悲しみは薄らいできた。

Trận đấu càng kéo dài thì khán giả càng hưng phấn và ồn ào.

試合が進むにつれて、観衆も興奮してきて大騒ぎとなった。

Chú ý:

Cách dùng và ý nghĩa giống với ~にしたがってnên không thể dùng trong trường hợp biểu thị sự thay đổi một lần.

102.~にとって~:   Cùng với

Giải thích:

Danh từ dùng ở  mẫu câu này là danh từ chỉ người.

Ví dụ:

Đối với anh ấy việc tu sửa như thế này cũng dễ thôi.

彼にとってこんな修理は何でもないことです。

Đối với tôi gia đình là số một.

私にとって一番が家族です。

Điều này là quan trọng đối với anh ấy.

それは彼にとって重大です。

103.~にともなって(~に伴った):Cùng với…, càng…càng.

Giải thíchĐược dùng trong văn viết

Ví dụ:

Theo với đà tăng nhiệt độ, độ ẩm cũng tăng lên và ngày càng trở nên oi bức.

気温の上昇に伴って湿度も上がり蒸し暑くなってきた。

Cùng với đà tăng về số lượng chất lượng học sinh cũng trở nên đa dạng.

学生数が増えるのに伴って、学生の質も多様化してきた。

Cùng với động đất thì thường có sóng thần.

地震に伴って津波が発生ことが多い

104.~にはんして~(~に反して):       Trái với…

Giải thích:

Diễn tả ý trái ngược với.., tương phản với mong muốn, kỳ vọng.

Ví dụ:

Trái với dự đoán hồi đầu năm, năm nay thời tiết không thuận lợi.

年初の予測に反して、今年は天候不順の年となった。

Trái với dự đoán, nghe nói kỳ thi năm nay không khó đến mức ấy.

予想に反して、今年の試験はそれほど難しくはなかったそうだ。

Trái với mong mỏi của những người xung quanh, kết cục họ đã không lấy nhau.

周囲の期待にはんして、彼らは結局結婚しなかった。

105.~にわたる/~にわたって(~ に渡る/~に渡って) Suốt, trải suốt, trải khắp

Giải thích:

Nにわたる  bổ nghĩa cho danh từ.Đi sau thường là từ chỉ thời gian , số lần, phạm vi của một nới chốn , dùng để diễn tả quy mô của một việc gì đó.

Ví dụ:

Qua nhiều lần thảo luận, cuối cùng họ đã hòa giải.

話し合いは数回にわたり、最終的には和解して。

Nhóm nghiên cứu này đã điều tra sự ô nhiễm nước trong suốt 10 năm qua.

この研究グループは水質汚染の調査を10年にわたってつづけてきた。

106. ~はともかく~ Để sau, khoan bàn

Giải thích:

Diễn tả ý nghĩa “rút đối tượng đó ra khỏi sự việc được bàn thảo”.

Dùng trong trường hợp ưu tiên trình bày một sự việc ở phía sau, vì cho rằng nó quan trọng hơn sự việc đó.

Ví dụ:

Quá trình học tập để sau, về nhân cách thì có chỗ chưa được.

学歴はともかく人柄にやや難点がある。

107.~はもとより~:   Không chỉ, nói chi

Giải thích:

Đưa ra những việc được cho là đương nhiên để diễn tả ý nghĩa ” không chỉ như thế mà còn có những chuyện quan trọng hơn hoặc nhẹ hơn”

Ví dụ:

Nói chi sushi, cả món lẩu sukiyaki anh ta cũng không ăn được.

寿司はもとより、すき焼きも彼は食べられない。

Qua kiểm tra, tôi đã biết được không những dạ dày mà cả phổi cũng bị tổn thương.

胃はもとより肺もやられているのが検査でわかった。

Chú ý:

Dùng trong phong cách nghiêm trang mang tính văn viết.

108.~はぬきにして(~は抜きにして):    Hãy bỏ ra, hãy thôi…

Giải thích:

Dùng để diễn tả không là một chuyện gì nữa.

Ví dụ:

Lần này chúng ta không bàn về công việc nữa mà hãy vui chơi thật nhiều.

この際、仕事の話はぬきにして、大いに楽しみましょう。

Thôi không nói đùa nữa, chúng ta hãy vào phần thảo luận nội dung.

冗談はぬきにして、内容の討議に入りましょう

Chú ý:

Có nghĩa là「。。。は除いて」 (cái đó, hãy loại bỏ ra),

「。。。は止めて」 (chuyện đó, hãy thôi đi)

109.~はんめん~(~反面): Ngược lại, mặt khác

Giải thích:

Biểu thị tính chất hai mặt trái ngược của một sự việc nào đó.

Ví dụ:

Anh ta đối với cấp trên thì rất nhúng nhường, nhưng đối với cấp dưới thì rất vênh váo.

彼は目上に対しては腰が低い反面、目下に対してはいばっている。

Em gái tôi là người rất bướng bỉnh nhưng cũng mau nước mắt.

妹はがんこ者である反面、涙もろい性格だ。

110.~べき/~べきではない: Nên, không nên

Giải thích:

Người nói nêu ý trước một sự việc nào đó, làm / không làm là chuyện đương nhiên

Ví dụ:

Công việc này em nên nhận làm.

この仕事はきみがやるべきだ。

Không nên dùng điện thoại của công ty để nói chuyện riêng.

会社の電話で私用の電話をするべきじゃないね。

Chú ý:

Động từ するchuyển thànhすべき

111.~むきだ~(~向きだ): Phù hợp, dành cho

Giải thích:

Vừa vặn đối với, thích hợp đối với.

Ví dụ:

Những môn thể thao dành cho nữ có môn gì.

女性向のスポーツにはどんなものがありますか?

Bộ phim này dành cho trẻ em.

この映画は子供向きだ。

112.~も~なら~も~/~も~ば~  Cũng…cũng

Ví dụ:

Đúng là nếu cha mẹ làm sao thì con cái làm vậy.

親も親なら子も子だね。

Có người yêu mến động vật nhưng cũng có người ghét.

動物が好きな人もいれば、嫌いな人もある。

Đời người có những lúc tốt đẹp thì cũng có những lúc tồi tệ.

人の一生にはいい時もあれば悪いときもある。

113.~やら~やら~:   Nào là…nào là

Giải thích:

Dùng để liệt kê

Ví dụ:

Tháng tới nào là báo cao, nào là thi cử chắc sẽ bận rộn kinh khủng.

来月はレポートやら試験やらでひどく忙しくなりそうだ。

114.~よりほかない~:   Chẳng còn cách nào khác là…

Giải thích:

Không còn cách nào khác là phải….

Ví dụ:

Không thể giao công việc này cho ai khác ngoài anh An.

アンさんよりほかにこの仕事を任せられる人がいない。

Nếu không còn cách nào khác là phải bỏ chuyến du lịch thôi.

お金がないのなら、旅行はあきらめるよりほしかたがないね。

115.~わけない~: Lẽ nào lại, làm sao…được

Giải thích:

Không có nghĩa là…, không chắc…, không hẳn… Cấu trúc này đồng nghĩa với「はずがない」.

Ví dụ:

Cái này ở trong phòng em đấy. Lẽ nào em lại không biết.

これは君の部屋にあったんだよ。君が知らないわけない。

116.~わけだ~:   có nghĩa là…, là vì…

Giải thích: Có nghĩa là…

Giải thích nguyên nhân, lý do là vì…..

Ví dụ:

Mẹ cô ấy là em gái mẹ tôi. Nghĩa là, cô ấy và tôi là chị em họ với nhau.

彼女の母親は私の母の妹だ。つまり彼女と私はいとこ同士なわけだ。

Cố ấy nuôi 3 con mèo và một con chó là vì cô ấy sống một mình.

彼女は猫を3匹と犬を1匹買っている。一人暮らしで寂しいわけだ。

117.~わけではない~ : Không nhất thiết là.., không phải là…, không hẳn là…, không có ý nghĩa là…

Giải thích: Dùng để phủ định chỉ 1 (phủ định đơn) phát ngôn hay thực trạng, thực tế đang được đề cậpBiểu thị thực tế khách quan, dựa trên yếu tố khách quan mà đưa ra ý phủ định,「わけにはいかない」 lại biểu thị ý chủ quan cá nhân, dựa trên ý cá nhân mà đưa ra ý phủ định.

Ví dụ:

Nhà hàng này lúc nào cũng đầy khách, nhưng điều đó không có nghĩa là đặc biệt ngon.

このレストランはいつも客がいっぱいだか、だからといって特別においしいわけではない。

Thế là AJISAI đã kết thúc toàn bộ kiến thức ngữ pháp N3 dành cho chương trình luyện thi JLPT rồi, nếu thấy hay và đầy đủ hãy like & share để AJISAI có thêm động lực viết thêm những bài chia sẻ thú vị khác nhé. Và đặc biệt là các bạn đang có yếu phần nào và muốn được tổng hợp những kiến thức chính xác, bổ ích nhất thì có thể để lại comment cho AJISAI nhé. Cám ơn và hẹn lại gặp lại các bạn ở bài viết tiếp theo nhé!

Tin liên quan

Thong ke
Đăng ký nhận tin (tiếng Nhật, học bổng, du học vv)

Kết nối với chúng tôi

 

. HOTLINE TƯ VẤN: 0896670502